fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Tổng hợp các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành IT

  1. Operating system

Operating system

Operating System (Hệ điều hành): là một chương trình quản lý tất cả những yếu tố như phần cứng và phần mềm của máy tính. Trong đó, phần cứng gồm có: CPU, RAM, ROM, thiết bị nhập (chuột, bàn phím,…) cùng với các thiết bị xuất (loa, máy in,…); phần mềm gồm các chương trình hoặc ứng dụng có trong máy tính và cả các trình duyệt web. 

  1. Wide area network

Wide area network

Wide area network (Mạng diện rộng): là công nghệ kết nối các văn phòng, trung tâm dữ liệu, ứng dụng đám mây và bộ nhớ đám mây của bạn với nhau. Nó được gọi là mạng diện rộng vì không chỉ nằm trong phạm vi một tòa nhà hoặc khuôn viên rộng lớn mà còn mở rộng ra nhiều vị trí trải dài trên một khu vực địa lý cụ thể, hoặc thậm chí trên khắp thế giới. Trên thực tế, Internet được coi là mạng WAN lớn nhất thế giới.

  1. Local area network 

Local area network 

Local area network (Mạng cục bộ): là một hệ thống mạng cho phép các thiết bị kết nối và giao tiếp với nhau để chia sẻ dữ liệu. Kết nối trong mạng LAN thường được thiết lập thông qua cáp mạng hoặc kết nối không dây (WiFi) trong một khu vực giới hạn nhất định: tòa nhà, văn phòng, nhà riêng, hoặc trường học, cơ sở y tế,…

  1. Hypertext markup language

Hypertext markup language

Hypertext markup language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản): là tập hợp các kí hiệu hoặc mã đánh dấu được chèn vào một tệp hiển thị trên Internet. Đánh dấu này giúp trình duyệt web biết cách hiển thị các từ và hình ảnh của trang web. Mỗi mã đánh dấu riêng lẻ được gọi là một “yếu tố” (element) hoặc một “thẻ” (tag). Người ta thường sử dụng HTML trong việc phân chia các đoạn văn, heading, links, blockquotes,…

  1. Random access memory

Random access memory

Random Access Memory (Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên): là một loại bộ nhớ khả biến cho phép đọc – ghi ngẫu nhiên dữ liệu đến bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ dựa theo địa chỉ của bộ nhớ. Bộ nhớ RAM chỉ lưu trữ dữ liệu tạm thời, nếu như thiết bị bị sập nguồn, tắt máy thì dữ liệu trên RAM sẽ bị xóa sạch. Dữ liệu trên RAM được lưu trên từng ô nhớ và mỗi ô nhớ đều có địa chỉ khác nhau nhưng tốc độ đọc, ghi dữ liệu trên từng ô nhớ là bằng nhau. RAM có dung lượng càng lớn thì công việc nó giải quyết được càng nhiều.

  1. Read only memory 

Read only memory 

Random Access Memory (Bộ nhớ chỉ đọc): là một loại bộ nhớ không khả biến, chỉ cho phép đọc dữ liệu mà không được phép ghi vào. Bộ nhớ ROM có chứa các chương trình giúp máy tính/điện thoại khởi động và nếu không có thành phần này thì chúng ta không thể sử dụng được thiết bị. ROM còn hay được gọi là bộ nhớ trong hoặc dung lượng của máy tính/điện thoại. Có chức năng lưu trữ các tệp chương trình, phần mềm của hệ thống, thông tin dữ liệu,.. trên thiết bị. Bộ nhớ ROM giúp các dữ liệu được lưu lại ngay cả khi máy tính bị tắt nguồn, mất điện giữa chừng. 

  1. Uniform resource locator

Uniform resource locator

Uniform Resource Locator (Liên kết của các trang web): là một đường dẫn liên kết đến website hay được hiểu là vị trí của một trang web trên Internet. Mỗi URL được tạo thành từ nhiều phần khác nhau, do đó cách xây dựng URL sẽ có nhiều tác động đến bảo mật và khả năng tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) của trang web. Mỗi tài nguyên (trang web, hình ảnh, video, tệp tin, hoặc tài liệu,…) trên Internet sẽ có một đường dẫn URL khác nhau. 

  1. Open System Interconnection

Open System Interconnection

Open System Interconnection (Mô hình kết nối các hệ thống mở): là mô hình tiêu chuẩn đầu tiên cho truyền thông mạng, được tất cả các công ty máy tính và viễn thông lớn áp dụng vào đầu những năm 1980.  Mô hình này được xây dựng dựa trên ý tưởng chia toàn bộ quy trình truyền thông mạng thành 7 lớp, nhằm mục đích tạo điều kiện cho sự giao tiếp giữa các hệ thống truyền thông khác nhau thông qua việc áp dụng các giao thức tiêu chuẩn. Mỗi công nghệ trong một lớp cụ thể phải cung cấp các khả năng nhất định và thực hiện chức năng cụ thể.

Theo dõi NativeX để cập nhật thêm những kiến thức hữu ích về IT nha.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh